Ngày 17/7/2018, Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Thủ Dầu Một đã chính thức công bố điểm chuẩn nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy năm 2018 theo phương thức sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia.
Theo đó, phổ điểm xét tuyển của trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2018 dao động từ 14 điểm đến 19 điểm. Trong đó, ngành có điểm nhận hồ sơ xét tuyển cao nhất là ngành Giáo dục Tiểu học với 19 điểm, kế đến là ngành Giáo dục Mầm non với 18 điểm, các ngành đào tạo khác có điểm dao động từ 14 – 17 điểm.
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển được tính là tổng điểm thi THPT với 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, và đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có). Đây là mức điểm tối thiểu thí sinh phải đạt được để đăng ký xét tuyển vào trường Đại học Thủ Dầu Một.
Ngoài ra, từ nay cho đến hết ngày 27/7, Trường cũng nhận đăng ký xét tuyển theo phương thức 2 – xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh. Các thí sinh nào đăng ký xét tuyển theo phương thức này, vui lòng vào link sau: https://tdmu.edu.vn/phieudangkyxettuyen
Kết quả trúng tuyển sẽ được công bố trước 17h00 ngày 06/8/2018 tại Website
www.tdmu.edu.vn và trên các báo.
Mức điểm cụ thể nhận hồ sơ xét tuyển của 30 ngành đào tạo của Trường như sau:
Stt |
Ngành đào tạo |
Điểm chuẩn nhận hồ sơ |
1 |
Kế toán |
14 |
2 |
Quản trị kinh doanh |
15 |
3 |
Tài chính ngân hàng |
14 |
4 |
Kỹ thuật xây dựng |
14 |
5 |
Kỹ thuật điện |
14 |
6 |
Kỹ thuật phần mềm – Công nghệ thông tin |
14 |
7 |
Hệ thống thông tin – Công nghệ thông tin |
14 |
8 |
Kiến trúc |
14 |
9 |
Quy hoạch vùng và đô thị - Quản lý đô thị |
14 |
10 |
Hóa học |
14 |
11 |
Sinh học ứng dụng |
14 |
12 |
Khoa học môi trường |
14 |
13 |
Vật lý học |
14 |
14 |
Toán học |
14 |
15 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
14 |
16 |
Quản lý nhà nước |
14 |
17 |
Quản lý công nghiệp |
14 |
18 |
Giáo dục học |
14 |
19 |
Luật |
15 |
20 |
Ngôn ngữ Anh |
15 |
21 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
14 |
22 |
Công tác xã hội |
14 |
23 |
Địa lý học |
14 |
24 |
Quản lý đất đai |
14 |
25 |
Chính trị học |
14 |
26 |
Văn hóa học |
14 |
27 |
Giáo dục mầm non |
18 |
28 |
Giáo dục tiểu học |
19 |
29 |
Sư phạm ngữ văn |
17 |
30 |
Sư phạm lịch sử |
17 |
BBT